Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hiện đang được quan tâm và lựa chọn nhiều nhất vì những lợi thế về huy động vốn và dễ kiểm soát do quy định về chuyển nhượng vốn chặt chẽ..Để đăng ký kinh doanh cần phải góp vốn điều lệ tức tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp. Vậy công ty TNHH thành viên có thể thực hiện thay đổi tăng, giảm vốn điều lệ trong những trường hợp nào? Cùng Sài Nam tìm hiểu ngay sau đây!

Đặc điểm loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Đặc điểm loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định tại Mục 2 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

Tiêu chíNội dung
Số lượng thành viênTừ 2 đến tối đa 50 thành viên góp vốn
Cơ cấu tổ chứcHội đồng thành viênChủ tịch hội đồng thành viênTổng Giám đốc hoặc Giám đốc
Vốn điều lệTheo tỷ lệ phần trăm góp vốn của các thành viên trong công ty
Chế độ trách nhiệm Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
Hình thức huy động vốn- Tăng vốn điều lệ của thành viên hoặc tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới
- Phát hành trái phiếu

Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ: tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty (theo Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trường hợp tăng vốn điều lệ trong Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

- Tăng vốn góp của thành viên

- Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

Trường hợp tăng vốn góp của thành viên: vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp.Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm: số vốn còn lại của phần vốn góp thêm được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp nếu không có thỏa thuận khác.

Trường hợp giảm vốn điều lệ trong Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

Trường hợpQuy định thực hiện
Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn gópCông ty phải thỏa điều kiện:
- Hoạt động liên tục ≥ 02 năm từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.
Công ty mua lại phần vốn góp của thành viênThành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối quyết định của Hội đồng thành viên về:
+ Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên
+ Tổ chức lại công ty+ Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạnTrong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết.

 Thủ tục thay đổi vốn điều lệ

Theo quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải thông báo bằng văn bản khi thực hiện tăng, giảm vốn điều lệ công ty. (trừ trường hợp giảm vốn do thành viên thanh toán đầy đủ số vốn đã cam kết theo thời hạn quy định)

Cơ quan thông báo: Cơ quan đăng ký kinh doanh

Thời hạn thông báo: trong vòng 10 ngày kể từ ngày điều chỉnh vốn điều lệ

Thành phần hồ sơ:

Thủ tục tăng vốn điều lệ

A.Thành phần hồ sơ1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 
2. Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ
3. Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ 
4. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới)
5. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:5.1 Thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên mới là cá nhân
5.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp thành viên mới là tổ chức) 
6. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ
8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
9. Bìa hồ sơ
10. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Thời hạn giải quyết03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 
C. Kết quảthực hiện- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ
D. Lệ phí50.000 đ/ lần cấp

Thủ tục tăng vốn điều lệ

A. Thành phần hồ sơ1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 
2.  Quyết định của hội đồng thành viên  về việc thay đổi vốn điều lệ
3. Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ
4. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ 5. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
6. Bìa hồ sơ 7. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Thời hạn giải quyết03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 
C. Kết quảthực hiện- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ
D. Lệ phí50.000 đ/ lần cấp

Tư vấn thuế Sài Nam

Bài viết trên đã giải đáp cho câu hỏi “Trường hợp hợp nào công ty TNHH 2 thành viên có thể thay đổi vốn điều lệ?” cũng như giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về loại doanh nghiệp này. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Sài Nam - với 10 năm kinh nghiệm cung cấp giải pháp chuyên nghiệp về Thuế - Kế toán - Pháp lý doanh nghiệp - cam kết sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất cho quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.