TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT THUẾ


Theo danh ngôn của Benjamin Franklin “ Trên thế giới không gì có thể nói là chắc chắn, trừ cái chết và thuế”. Có thể thấy, nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc, tuy nhiên trong một số trường hợp được xóa tiền nợ thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt thuế. Ở bài viết này, Sài nam sẽ chia sẻ về những trường hợp này. 
 

1. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Những trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về như sau:

Trường hợp Người nộp thuế

Điều kiện xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp

1

Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản

Không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt sau khi thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên theo Luật Phá sản.

2

Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự

Không có tài sản, kể cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.

3

Người nộp thuế đã bị cơ quan thuế cưỡng chế nợ thuế

Không có khả năng thu hồi các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.

4

Người nộp thuế bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng

Không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt sau khi đã được miễn tiền chậm nộp và được gia hạn nộp thuế.

Lưu ý: nếu người nộp thuế muốn quay trở lại kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh mới thì phải hoàn trả khoản nợ đã được xóa cho Nhà nước.
 

2. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Theo khoản 1 Điều 65 Thông tư 80/2021/TT-BTC, các trường hợp thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì không cần trực tiếp chuẩn bị hồ sơ mà chính cơ thuế quản lý trực tiếp sẽ là lập và gửi hồ sơ đến cơ quan, người có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt. 
Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được hướng dẫn cho tiết tại Điều 16 Thông tư 06/2021/TT-BTC, cụ thể hồ sơ bao gồm:

STT Thành phần hồ sơ

Ghi chú

1

Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

1 bản chính

2

Tài liệu liên quan đối với từng trường hợp  
 

Trường hợp 1: Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của cơ quan Nhà nước.

01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế

 

Trường hợp 2: Giấy chứng tử, báo tử / Quyết định tuyên bố mất tích, mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế
 

Trường hợp 3: 
- Thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề.
- Quyết định cưỡng chế (nếu có)

01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế
 

Trường hợp 4:
Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh

01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế


3. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Tại Điều 87 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:

Trường hợp Mức nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp

Người có thẩm quyền xử lý

1  

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

2  
3

Dưới 5.000.000.000 đồng

 

Từ 5.000.000.000 đống đến 10.000.000.000 đồng

Tổng cục trưởng Tổng cục thuế/Tổng cục Hải quan
 

Từ 10.000.000.000 đến 15.000.000.000 đồng

Bộ trưởng Bộ Tài chính
 

Từ 15.000.000.000 đồng trở lên

Thủ tướng chính phủ


4. Thời hạn giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Tại Điều 88 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Cơ quan nhận hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải thông báo yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ cho cơ quan đã gửi hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ: Người có thẩm quyền phải ra quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc thông báo không thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt cho cơ quan đã gửi hồ sơ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.


Tư vấn thuế Sài Nam


Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về các trường hợp được xóa tiền nợ thuế, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.
Với kinh nghiệm hơn 9 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi
Những dịch vụ mà chúng tôi đang cung cấp: