NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH HÀNG HÓA ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT
Chính sách giảm thuế Giá trị gia tăng (GTGT) được ban hành gần đây nhận được rất nhiều sự quan tâm vì ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp cơ sở sản xuất kinh doanh tăng khả năng phục hồi và mở rộng quy mô hoạt động. Và câu hỏi được đặt ra là đối tượng nào được giảm thuế, đối tượng nào không được giảm thuế? Để giúp người nộp thuế thực hiện cho đúng, Sài Nam sẽ chia sẻ cách xác định mặt hàng được giảm thuế GTGT.
1. Chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP
Ngày 30/06/2023, Chính Phủ đã ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP hướng dẫn về việc thực hiện giảm thuế GTGT áp dụng từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023
Theo đó mức thuế được giảm như sau:
- Giảm 2% (từ 10% còn 8%) đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT đối với cơ sỉnh kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu
Đối tượng áp dụng:
Hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, TRỪ nhóm hàng hóa, dịch vụ theo chi tiết của Phụ lục I, II, III của Nghị định 44/2023/NĐ-CP như sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Riêng đối với than, mặt hàng than dù thuộc Phụ lục I theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP nhưng được giảm thuế GTGT ở khâu khai thác bán ra (kể cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra)
2. Nguyên tắc xác định hàng hóa được giảm thuế
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP, việc xác định đối tượng được giảm thuế GTGT sẽ thực hiện dựa trên một số quy định như sau:
- Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ theo chi tiết tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
- Không giảm thuế GTGT đối với Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 0%, 5%.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ tại khâu nhập khẩu có được giảm thuế hay không, cơ sở kinh doanh xác định bằng cách căn cứ vào mã ngành sản phẩm và danh mục mã số HS để tra cứu, đối chiếu với Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
3. Hướng dẫn xác định hàng hóa được giảm thuế GTGT
Như đã nêu trên, hàng hóa, dịch vụ tại khâu nhập khẩu để được xác định có thuộc đối tượng được giảm thuế hay không thì cần phải đối chiếu mã sản sản phẩm/ mã HS của hàng hóa, dịch vụ đó với các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP
Xác định theo mã sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
Có 2 cách để xác định tên và mã sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ cần tra cứu
Cách 1:
- Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh, từ đó xác định danh mục sản phẩm
Lưu ý: Cách này chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh có thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký, thay đổi ngành nghề kinh doanh)
Cách 2: Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký, thay đổi ngành nghề kinh doanh thì có thể áp dụng cách 2 này
Cách thực hiện:
- Liệt kê các sản phẩm cơ sở đang thực tế kinh doanh
- Cơ sở kinh doanh tìm mã sản phẩm tương ứng tại Quyết định 43/2018/QĐ-TTg
- Đối chiếu với Phụ lục I kèm theo Nghị định 44/2023 (cột từ Cấp 1 đến Cấp 7):
+ Nếu mặt hàng nằm trong danh sách các ngành không được giảm: áp dụng suất thuế GTGT 10%.
+ Nếu mặt hàng không nằm trong danh sách không được giảm: áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%.
Xác định theo theo mã số HS của hàng hóa, dịch vụ
Cơ sở kinh doanh cũng có thể căn cứ vào danh mục mã số HS của hàng hóa, dịch vụ trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu và thực hiện c đối chiếu với mã số HS tại cột 10 trên các Phụ lục kèm theo để xác định hàng hóa, dịch vụ có thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT hay không.
Cách thực hiện:
- Truy cập vào website của Tổng cục hải quan theo đường link: https://www.customs.gov.vn/
- Nhập vào chuỗi mã số để tìm kiếm theo mã số HS (tối thiểu 04 chữ số) hoặc từ khóa để tìm kiếm trong mô tả hàng hóa.
- Đối chiếu kết quả với cột số 10 của Phụ lục I kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP:
+ Nếu mặt hàng nằm trong danh sách các ngành không được giảm: áp dụng suất thuế GTGT 10%.
+ Nếu mặt hàng không nằm trong danh sách không được giảm: áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%.
Lưu ý: Nếu mã số HS quy định tại cột 10 chỉ bao gồm Chương 02 chữ số, hoặc nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số thì các mặt hàng có mã số HS 08 chữ số trong Chương, nhóm đó đều không được giảm thuế GTGT.
Tư vấn thuế Sài Nam
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về lợi ích của người lao động khi tăng mức lương cơ sở, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.
Với kinh nghiệm 10 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi
Những dịch vụ mà chúng tôi đang cung cấp: