Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ cũng và chi phí là 2 yếu tố chính cấu thành nên số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, những khoản chi phí có đầy đủ chứng từ hợp lệ và phục vụ sản xuất kinh doanh thì những chi phí này này được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế cũng được xem là chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số khoản chi phí thuế không được trừ khi tính thuế. Cùng Sài Nam tìm hiểu những khoản chi phí này là gì và lí do không được trừ nhé!

1. Cách tính số thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp
Theo Điều 1,2 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn cách tính số thuế TNDN phải nộp như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Các thành phần để xác định số thuế TNDN phải nộp bao gồm:

  1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  2. Chi phí được trừ là những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh được loại ra khỏi thu nhập tính thuế TNDN. 
  3. Thu nhập khác là khoản thu nhập không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp được tính vào thu nhập chịu thuế.
  4. Thu nhập miễn thuế: thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN. 
  5. Các khoản lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế: số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

2. Điều kiện để chi phí được trừ khi xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Chi phí được trừ khi đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:

  • Thực tế phát sinh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
  • Có chứng từ thanh toán, chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên.

3. Chi phí thuế không được trừ

Mọi khoản chi phí về thuế, tiền thuê đất, phí, lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước, tùy loại mà doanh nghiệp được tính vào chi phí, giá vốn, giá trị tài sản; riêng thuế xuất khẩu hạch toán giảm doanh thu.

Thuế được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp nếu phục vụ hoạt động kinh doanh và có chứng từ theo quy định, loại trừ các trường hợp sau đây: (Căn cứ theo quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC)

  1. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào:
  • Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế
  • Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định (TSCĐ) của ô tô từ 9 chỗ ngồi trở lên tương ứng với phần nguyên giá vượt 1.6 tỷ đồng.
  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp
  2. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân

Tư vấn thuế Sài Nam

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về các khoản chi phí thuế không được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.

Với kinh nghiệm 10 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.