CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN THUẾ TNCN

1. Các trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định các trường hợp cá nhân được hoàn thuế như sau:
- Số thuế đã nộp > số thuế phải nộp
- Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
- Các trường hợp khác theo quyết định của nhà nước.

 

2. Quy định về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC:
- Cá nhân để được hoàn thuế cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

  • Đã có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  • Đã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay (nếu đủ điều kiện ủy quyền)

- Cá nhân tự quyết toán: có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau đối với số thuế nộp thừa
- Cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cá nhân nếu sau khi bù trừ số thuế nộp thừa/nộp thiếu có phát sinh thuế nộp thừa.
Lưu ý: Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN mà có phát sinh số thuế được hoàn không bị xử phạt hành chính trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế

 

3. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Tại Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:
- Đối với cá nhân chỉ có 1 nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, hồ sơ như sau:

+ Trường hợp cá nhân tự quyết toán:

  • Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.

Ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế

  • Bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN 

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. 

  • Văn bản đề nghị hoàn thuế mẫu số 01/DNXLNT (phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC)
  • Văn bản ủy quyền đề nghị hoàn thuế thay người nộp thuế 
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế mẫu số 02-1/HT (phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC)

(Tổ chức trả thu nhập phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân)

 

- Đối với cá nhân có từ 2 nguồn thu nhập trở lên (phải tự quyết toán):

  • Văn bản đề nghị hoàn thuế mẫu số 01/DNXLNT (phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC)
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế mẫu số 02-1/HT (phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC)


4. Quy trình thực hiện hoàn thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 72, Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế bằng các hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu chính
  • Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế
Bước 2: Xử lý hồ sơ

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế phân loại hồ sơ, nếu:

  • Hồ sơ không hợp lệ: thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ
  • Hồ sơ hợp lệ: thông báo chấp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho người nộp thuế
Bước 3: Giải quyết hồ sơ hoàn thuế

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ, xảy ra một trong các trường hợp sau

  • Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế
  • Thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế
  • Thông báo không hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian bổ sung không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.


- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo chấp nhận hồ sơ, nếu:

  • Hồ sơ đủ điều kiện:Ban hành quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế
  • Hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế 

 

Quá thời hạn phải ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.
 

Tư vấn thuế Sài Nam