4 LOẠI THUẾ DOANH NGHIỆP CẦN CHÚ Ý
Các tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải thực hiện đầy đủ và nghiêm túc nghĩa vụ thuế. Tuỳ vào từng ngành nghề ngành nghề thì phạm vi ảnh hưởng của thuế sẽ khác nhau. Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp, dù là loại hình nào thì cũng có điểm chung là phải nộp 4 loại thuế cơ bản sau:
- Thuế môn bài (lệ phí môn bài)
- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Vậy khi nào phải nộp và mức nộp là bao nhiêu? hãy cùng Sài Nam tìm hiểu sau đây nhé!
Trước tiên hãy xem sơ đồ sau để có cái nhìn tổng quan về sự tác động của thuế đến chu trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
- Loại thuế đầu tiên khi doanh nghiệp bắt đầu sản xuất kinh doanh lệ phí môn bài, doanh nghiệp phải nộp hàng năm và mức nộp dựa trên vốn điều lệ (ghi trong giấy chứng nhận kinh doanh) hoặc vốn đầu tư (ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
- Quy định về kê khai thuế
- Khai một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 hàng năm
- Mức thuế phải đóng
Tổ chức Mức đóng Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng
3.000.000 đồng/năm
Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống
2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
1.000.000 đồng/năm
(Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC)
- Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên hàng hóa, dịch vụ ở hầu hết các khâu từ sản xuất, kinh doanh thương mại cho đến tiêu dùng. Phần thuế GTGT đã được tính vào giá thành sản phẩm nên thực chất người tiêu dùng cuối cùng là người gánh chịu thuế, người bán được hiểu có vai trò thay nhà nước thu khoản thuế này và nộp vào Ngân sách.
Doanh nghiệp trong quá trình hoạt động có mua hàng hóa, nguyên liệu ở khâu mua vào h và bán hàng hóa, dịch vụ ở khu bán ra thì phải nộp thuế GTGT vì đối tượng chịu tác động của loại thuế này là hàng hóa, dịch vụ.
- Doanh nghiệp kê khai theo tháng: nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
- Doanh nghiệp kê khai theo quý, nộp tờ khai chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
- Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.
- Mức thuế phải đóng
Có 02 phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ hay trực tiếp.
Phương pháp trực tiếp |
Phương pháp khấu trừ |
|
Đối tượng áp dụng | - Doanh nghiệp mua bán, chế tác trang sức, vàng bạc, đá quý, - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ |
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ liên quan theo quy định, có doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, - Cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. |
Cách tính thuế |
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: |
Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất (0%,5%,10%) Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đủ điều kiện: |
(Theo Điều 12,13 Thông tư 219/2013/TT-BTC)
- Doanh nghiệp khi hoạt động thuê nhân công thì phải trả thu nhập cho người lao động, nếu thu nhập của người lao động có phát sinh thu nhập chịu thuế và người lao động chỉ có 1 nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công tại tổ chức chi trả thì doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp thuế thay nếu người lao động ủy quyền.
- Quy định về kê khai thuế
- Doanh nghiệp kê khai theo tháng: nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
- Doanh nghiệp kê khai theo quý, nộp tờ khai chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
- Hạn nộp tiền thuế TNCN: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế TNCN.
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất |
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ |
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế - Các khoản thu nhập không chịu thuế |
(Theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC)
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế:
+ Thu nhập chịu thuế: tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế
+ Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế: thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
- Các khoản giảm trừ:
+ Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/ tháng (132 triệu đồng/ năm); mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/ tháng
+ Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện
+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
- Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tính trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, trừ đi những khoản chi phí hợp lý. Căn cứ vào thu nhập tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
- Quy định về kê khai thuế
- Doanh nghiệp tính ra số tiền tạm nộp chậm nhất vào ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất |
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) |
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác |
(Theo Điều 1,2 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
Trong đó:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thuế suất thuế TNDN cũng phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh
+ Thuế suất phổ thông: 20%
+ 32%-50% với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác dầu khí
+ 40%-50% với các doanh nghiệp khai thác các tài nguyên quý hiếm khác…
- Chi phí được trừ
Điều kiện để chi phí được trừ Theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định như sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
+ Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
+ Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên
Tư vấn thuế Sài Nam
Trên đây là chia sẻ tổng quan của chúng tôi về 4 sắc thuế cơ bản, nếu có thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ với Sài Nam để biết thêm thông tin chi tiết
Những dịch vụ Kế toán - Thuế hiện nay chúng tôi đang cung cấp: