04 KHOẢN THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ CHỊU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Đối với tài sản nhận được từ thừa kế thì người nhận thừa kế phải có trách nhiệm kê khai và nộp thuế Thu nhập cá nhân trên phần tài sản sản nhận được. Đây là một thủ tục quan trọng vì cơ quan quản lý Nhà nước chỉ thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng cho người nhận thừa kế khi đã có chứng từ nộp thuế.
Ở bài viết này Sài nam sẽ giúp bạn xác định tài sản nào phải chịu thuế Thu nhập và cách tính thuế như thế nào. Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
1. Các khoản thu nhập từ nhận thừa kế chịu thuế thu nhập cá nhân
Theo khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, bao gồm các khoản sau:
Loại tài sản |
Chi tiết |
1. Chứng khoán |
Cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần |
2. Phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh |
Vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh; vốn trong doanh nghiệp tư nhân hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định pháp luật. |
3. Bất động sản |
Quyền sử dụng đất (kể cả đất có tài sản gắn liền với đất); quyền sở hữu nhà (kể cả nhà ở hình thành trong tương lai); kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất; quyền thuê đất; thuê mặt nước |
4. Các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước |
Ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao. |
2. Thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế
- Cá nhân phải nộp thuế Thu nhập cá nhân đối với tài sản nhận thừa kế có giá trị vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế
- Công thức tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x |
Thuế suất 10% |
Trong đó: Thu nhập tính thuế là giá trị tài sản nhận thừa kế được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:
Loại tài sản |
Giá trị tài sản |
Chứng khoán |
|
Chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán |
Giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán |
Chứng khoán không thuộc trường hợp trên |
Giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất |
Vốn góp trong các tổ chức kinh tế |
Giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất |
Bất động sản |
|
Giá trị quyền sử dụng đất |
Căn cứ vào Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Nhà và công trình kiến trúc trên đất |
Giá trị bất động sản căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà |
Tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng |
Xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
3. Hồ sơ kê khai thuế TNCN từ thừa kế
4. Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN từ thừa kế:
- Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng khai thuế theo từng lần phát sinh kể cả trường hợp được miễn thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Tư vấn thuế Sài Nam
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của chúng tôi về Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế, đây không phải là một thủ tục khó nhưng còn lạ lẫm với hầu hết cá nhân. Để được hỗ trợ hãy liên hệ ngay cho Sài Nam, với kinh nghiệm hơn 9 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế, Sài nam cam đoan sẽ mang đến cho bạn trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Những dịch vụ mà chúng tôi đang cung cấp: