HỒ SƠ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH

1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ khai thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
2.1. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC (khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC)

2.2. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh 

Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC,hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

- Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:

  • Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
  • Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
  • Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: 

+ Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; 

+ Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; 

+ Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; 

+ Tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;...

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để kiểm tra tính chính xác của bản sao so với bản chính.

 

3.  Quy định về nơi nộp và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
3.1. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Theo khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

  • Nơi nộp hồ sơ khai thuế: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh (khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế)
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Theo khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế quy định cụ thể như sau:

- Nếu kê khai theo tháng:chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Nếu kê khai theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

  • Thời hạn nộp thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.(khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế)
  • Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

- Thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư 105/2020/TT-BTC

- Không phải nộp hồ sơ khai thuế (Trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý).

3.2. Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh 
Theo khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

  • Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

Theo khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế quy định cụ thể như sau:

- Trường hợp kinh doanh lưu động thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh.

- Trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).

- Trường hợp cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn” thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

Trường hợp cá nhân chuyển nhượng là cá nhân không cư trú thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức quản lý tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.

- Trường hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng.

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế)
  • Thời hạn nộp thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót (khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế)

Tư vấn thuế Sài Nam