ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC NỘP LỆ PHÍ MÔN BÀI


Doanh nghiệp có nghĩa vụ khai và nộp lệ phí môn bài vào thời điểm đầu năm, cần chú ý những một số thông tin về loại thuế này để thực hiện cho chính xác.
 

1. Đối tượng nộp lệ phí môn bài
Các tổ chức, cá nhân sau có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phải nộp lệ phí môn bài:
- Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của những tổ chức trên
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh


2. Mức thu lệ phí môn bài

  • Đối với tổ chức:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC

Tổ chức Mức đóng
Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm

Trong đó:
- Nếu đơn vị không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư (giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) để xác định mức đóng lệ phí môn bài 
- Nếu thay đổi vốn điều lệ/vốn đầu tư thì căn cứ vào vốn điều lệ/vốn đầu tư của năm trước liền kề.
- Vốn điều lệ/vốn đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền Việt Nam để xác định mức đóng

*Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) sau khi kết thúc thời hạn 3 năm miễn lệ phí môn bài:
+ Kết thúc trong 6 tháng đầu năm: nộp mức lệ phí môn bài cả năm
+ Kết thúc trong 6 tháng cuối năm: nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm

    Xem thêm: Mức thu lệ phí môn bài đối với chi nhánh mới thành lập

 

  • Đối với hộ, cá nhân kinh doanh:

Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC

Doanh thu/năm Mức đóng
Trên 500 triệu đồng

1.000.000 đồng/năm

Trên 300 đến 500 triệu đồng

500.000 đồng/năm

Trên 100 đến 300 triệu đồng

300.000 đồng/năm

Trong đó:
- Doanh thu là tổng doanh thu tính thuế TNCN của hộ, cá nhân kinh doanh
- Nếu có thay đổi doanh thu thì căn cứ vào doanh thu năm trước liền kề để xác định mức đóng lệ phí môn bài.

*Trường hợp hộ, cá thể kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh mà trở lại kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì nộp lệ phí môn bài cả năm, trong 6 tháng cuối năm nộp 50% lệ phí môn bài cả năm
*Người nộp lệ phí môn bài khi tạm ngừng sản xuất, kinh doanh mà có lập văn bản gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh.

 

3. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài:

Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc ra sản xuất, kinh doanh. Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì nộp chậm nhất vào ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài:

Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là vào ngày 30/01 hàng năm.
Một số trường hợp cụ thể:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài:
+ Kết thúc vào 6 tháng đầu năm: nộp chậm nhất ngày 30/07 năm kết thúc thời gian miễn
+ Kết thúc vào 6 tháng cuối năm: nộp chậm nhất ngày 30/01 năm liền kề sau năm kết thúc thời gian miễn
- Cá nhân, hộ kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại:
+ Trong 6 tháng đầu năm: nộp chậm nhất ngày 30/07 năm hoạt động lại
+ Trong 6 tháng cuối năm: nộp chậm nhất ngày 30/01 năm liền kề sau năm ra hoạt động lại.

Tư vấn thuế Sài Nam