Doanh nghiệp trong quá trình hoạt động có mua hàng hóa, nguyên liệu ở khâu mua vào và bán hàng hóa, dịch vụ ở khu bán ra thì phải nộp thuế GTGT vì đối tượng chịu tác động của loại thuế này là hàng hóa, dịch vụ. Có 3 mức thuế suất phổ biến là 0%, 5%, và 10% (áp dụng giảm còn 8% trong năm 2023). Để khuyến khích xuất khẩu hàng hóa nội địa ra nước ngoài, Chính phủ cho phép các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất GTGT 0%. Ở bài viết này, Sài Nam sẽ chia sẻ cụ thể các đối tượng và điều kiện để được hưởng thuế suất 0%.

1. Đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC và khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, 4 nhóm đối tượng sau được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0%:

  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan
  • Vận tải quốc tế
  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Hàng hóa xuất khẩu:

+ Hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam

+ Hàng hóa, dịch vụ bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

+ Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài 

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng hóa, dịch vụ để được áp dụng mức thuế suất 0% đối với thuế Giá trị gia tăng phải có đầy đủ tài liệu như sau:

(1) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, ủy thác xuất khẩu
  • Chứng từ thanh toán tiền hàng qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật
  • Có tờ khai hải quan 

Riêng đối với trường hợp bán hàng hóa mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam thì cơ sở kinh doanh cần có những tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như sau:

  • Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài
  • Hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng..
  • Chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh..

(2) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

  • Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan
  • Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật

Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.

(3) Đối với vận tải quốc tế

  • Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. (Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé)
  • Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. (Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân: có chứng từ thanh toán trực tiếp)

(4) Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải 

Dịch vụ được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế 

  • Có hợp đồng hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài 
  • Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng thì phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.

Lưu ý: Các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áp dụng đối với dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).

Dịch vụ thực hiện tại khu vực cảng:

  • Có hợp đồng hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển 
  • Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

Tư vấn thuế Sài Nam

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.

Với kinh nghiệm 10 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Những dịch vụ mà chúng tôi đang cung cấp:

  • Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp
  • Dịch vụ Kế toán thuế - Đại lý thuế
  • Dịch vụ Pháp lý
  • Dịch vụ BHXH - Lao động
  • Dịch vụ văn phòng đại diện nước ngoài