6 TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
1. Hồ sơ khai thuế là gì?
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy
Theo Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ khai thuế gồm những giấy tờ sau:
– Đối với loại thuế khai và nộp theo tháng: tờ khai thuế tháng
– Đối với loại thuế khai và nộp theo quý: tờ khai thuế quý
– Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm thì bao gồm:
- Tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp
- Tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
– Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế
- Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế
– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
– Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp thì hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế
- Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
2. Các đối tượng không phải nộp hồ sơ khai thuế
Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng không cần nộp hồ sơ khai thuế như sau: