1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Những trường hợp người lao động (NLĐ) được hưởng chế độ ốm đau được quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH bao gồm:

Trường hợpĐiều kiện
NLĐ bị ốm đau, tai nạn TRỪ các trường hợp:
+ Ốm đau, tai nạn do tự hủy hoại sức khỏe, say rượu hoặc sử dụng ma túy, tiền chất ma túy
+ Nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+ Ốm đau, tai nạn (không phải tai nạn lao động) trong thời gian nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
NLĐ nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi ốm đauCó xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền
Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thuộc các trường hợp trênCó xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền

2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:

(1) Đối với bản thân người lao động

Người lao động có thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm được quy định tại Điều 26 Luật BHXH 2014 như sau:

Trường hợpThời gian nghỉ
1. NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường
Có thời gian đóng BHXH dưới 15 năm30 ngày
Có thời gian đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm40 ngày
Có thời gian đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên60 ngày
2. NLĐ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên
Có thời gian đóng BHXH dưới 15 năm40 ngày
Có thời gian đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm50 ngày
Có thời gian đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên70 ngày
3. NLĐ nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành180 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần)
(Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH)

(2) Đối với con của người lao động

Người lao động có thời gian tối đa hưởng chế độ để chăm sóc con ốm đau trong một năm được quy định tại Điều 26 Luật BHXH 2014 như sau:

  • Con dưới 03 tuổi: 20 ngày làm việc
  • Con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi: 15 ngày làm việc

Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của cha hoặc mẹ theo quy định trên.

Lưu ý về thời gian tính hưởng chế độ ốm đau:

  • Được tính từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm dương lịch (không phụ thuộc vào thời điểm NLĐ bắt đầu tham gia BHXH)
  • Tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần

3. Mức hưởng chế độ ốm đau

Mức hưởng chế độ ốm đau: bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc (theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

  • Trường hợp NLĐ mới bắt đầu làm việc hoặc trước đó đã đóng BHXH nhưng sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng đó.
  • Trường hợp NLĐ hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì mức hưởng như sau:
Thời gian đóng BHXHMức hưởng
Từ đủ 30 năm trở lênBằng 65% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc
từ đủ 15 năm đến dưới 30 nămBằng 55% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc 
Dưới 15 nămBằng 50% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày = mức trợ cấp ốm đau theo tháng /24 ngày.

3. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày

Theo quy định tại Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm mà trong 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

Mức hưởng: bằng 30% mức lương cơ sở/ngày

Thời gian nghỉ tối đa:

  • Do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày: 10 ngày
  • Do phải phẫu thuật: 07 ngày
  • Các trường hợp khác: 05 ngày

Lưu ý: 

  • Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Công đoàn cơ sở tại đơn vị quyết định, trường hợp chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định.
  • Thời gian nghỉ bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
  • Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

4. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Theo quy định tại Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động để được hưởng chế độ ốm đau cần có hồ sơ bao gồm:

  • Giấy ra viện đối với NLĐ hoặc con của NLĐ điều trị nội trú (Bản chính hoặc bản sao)
  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ điều trị ngoại trú)

Lưu ý: Các giấy tờ nêu trên phải có bản dịch tiếng Việt trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài.

Tư vấn thuế Sài Nam

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về chế độ ốm đau bảo hiểm xã hội, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.

Với kinh nghiệm 10 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.