20 TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG


Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập kinh tế. Trong những năm vừa qua, chúng ta đã đón 1 số lượng lớn người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Đây là một tín hiệu tốt cho sự phát triển bền vững, thị trường Việt Nam không chỉ sở hữu nguồn nhân lực trong nước mà cả quốc tế, được dự đoán sẽ giúp tăng GDP đáng kể trong thời gian tới. Theo thống kê của Tổng Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ tính đến tháng 7/2019 đã có khoảng 91.200 người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam. Nhận thấy điều này, trên cơ sở thương mại tự do, Việt Nam cho phép một số đối tượng nước ngoài được làm việc tại Việt nam mà không cần giấy phép lao động, giúp tối thiểu hóa thủ tục hành chính.
Sau đây, Sài Nam sẽ liệt kê những trường hợp không cần giấy phép, chúng tôi hy vọng đây sẽ là thông tin hữu ích cho quý doanh nghiệp

 

1. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có quốc tịch nước ngoài
- Đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự 
- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chịu phạt theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc Việt Nam
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn.


2. 20 trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Theo Điều 154 Bộ Luật lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định những trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam như sau: 
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên làm việc tự nguyện tại Việt Nam và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
-Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Tư vấn thuế Sài Nam


Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về những trường trường hợp được miễn giấy phép lao động nước ngoài, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.
Với kinh nghiệm hơn 9 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi
Những dịch vụ mà chúng tôi đang cung cấp: