Quá trình hội nhập kinh tế thế giới đang mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội phát triển, tuy nhiên trong bước đầu hội nhập nguồn nhân lực trong nước chưa đáp ứng được yêu cầu ở một số lĩnh vực. Nhưng trong “nguy” có “cơ”, tận dụng cơ hội giao thương quốc tế, nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam đã mở rộng phạm vi tuyển dụng lao động nước ngoài. Thông thường, để sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp sử dụng phải báo cáo xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đến cơ quan có thẩm quyền quản lý về Lao động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp doanh nghiệp không cần báo cáo. Hãy cùng Sài Nam tìm hiểu về những trường hợp này ngay sau đây!
Quy định về sử dụng lao động nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với cơ quan cấp trên có thẩm quyền nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
Mẫu báo cáo: Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Cơ quan tiếp nhận: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thời gian thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Những trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Những trường hợp doanh nghiệp không cần xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP), bao gồm người lao động nước ngoài là những đối tượng sau:
STT | Công việc thực hiện tại Việt Nam (Mục đích vào VIệt Nam) | Điều kiện khác |
1 | Trưởng văn phòng đại diện, dự án, chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | |
2 | Chào bán dịch vụ | Thời hạn làm việc tại Việt Nam: dưới 03 tháng |
3 | Xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh (các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài ở Việt Nam không xử lý được) | Thời hạn làm việc tại Việt Nam: dưới 03 tháng |
4 | Luật sư | Có Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam |
5 | Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam | |
6 | Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) | Giá trị góp vốn: từ 3 tỷ đồng trở lên |
7 | Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần | Giá trị góp vốn: từ 3 tỷ đồng trở lên |
8 | Cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). | Thực hiện theo thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài. |
9 | Thực hiện hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam | Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động |
10 | Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (không hưởng lương) | - Thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. - Có xác nhận của tổ chức quốc tế tại Việt Nam. |
11 | Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật | Thời gian làm việc tại Việt Nam: dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm |
12 | Thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. | |
13 | Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam | |
14 | Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam | Được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. |
15 | Làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. | Có hộ chiếu công vụ |
16 | Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. | |
17 | Vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:Giảng dạy, nghiên cứuLàm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam. | Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận |
Tư vấn thuế Sài Nam
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về những trường hợp doanh nghiệp được miễn xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.
Với kinh nghiệm 10 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.