Hiện nay, việc cá nhân có nhà hoặc mặt bằng cho thuê rất phổ biến. Thu nhập cá nhân nhận được từ việc cho thuê là thu nhập từ kinh doanh và phải chịu thuế nếu doanh thu hàng năm trên 100 triệu đồng. Có rất nhiều cá nhân chưa nắm được số thuế phải nộp là bao nhiêu hoặc kê khai thuế như thế nào…Do đó, ở bài viết này Sài Nam sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho người nộp về các khoản thuế khi cho thuê nhà!

Điều kiện nộp thuế: Cá nhân có doanh thu từ hoạt động cho thuê hàng năm trên 100 triệu đồng. (Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC)

1. Lệ phí môn bài

Xác định số thuế phải nộp

Mức lệ phí môn bài cá nhân kinh doanh (cụ thể là cho thuê nhà) phải nộp được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP như sau:

Doanh thu hàng nămLệ phí phải nộp
Trên 500 triệu đồng1 triệu đồng
Từ 300 - 500 triệu đồng500.000 đồng
Từ 100 - 300 triệu đồng300.000 đồng

Trong đó: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. 

  • Trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê tại một địa điểm: tổng doanh thu từ các hợp đồng trong năm tính thuế.
  • Trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê tại nhiều địa điểm: 

Kê khai và nộp thuế

  • Kê khai: Cá nhân khai lệ phí môn bài một lần khi mới ra hoạt động, kinh doanh, chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài: chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

2. Thuế TNCN và thuế GTGT

Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp=Doanh thu tính thuế GTGTxTỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp=Doanh thu tính thuế TNCNxTỷ lệ thuế TNCN

Trong đó: 

Doanh thu tính thuế tính thuế GTGT và thuế TNCN là doanh thu đã bao gồm thuế (trường hợp chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

Tỷ lệ tính thuế GTGT và TNCN:

Cho thuê tài sản thuộc danh mục dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu. Tỷ lệ tính thuế như sau:

Danh mục ngành nghềTỷ lệ % tính thuế GTGTTỷ lệ % tính thuế TNCN
Cho thuê tài sản gồm:Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi (trừ dịch vụ lưu trú)Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiểnCho thuê tài sản không kèm theo dịch vụ5%5%

Kê khai và nộp thuế:

Trường hợpKỳ kê khai
Cá nhân trực tiếp kê khai thuế với Cơ quan thuếTheo từng lần phát sinh hoặc khai thuế theo năm dương lịch
Doanh nghiệp kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuêDoanh nghiệp lựa chọn 1 trong những cách sau:Kê khai, nộp thuế theo thángKê khai, nộp thuế theo quýKê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinhKê khai, nộp thuế theo năm dương lịch

Lưu ý:

  • Về kê khai: Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
  • Nếu bên thuê trả tiền thuê nhà trước cho nhiều năm:
  • Căn cứ vào doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch để xác định bên cho thuê có phải nộp thuế hay không.
  • Số thuế cá nhân phải nộp tính trên toàn bộ doanh thu trả trước

3. Hướng dẫn kê khai thuế cho thuê nhà

Việc kê khai thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà được hướng dẫn tại Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

(1) Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

  • Tờ khai thuế theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC
  • Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê nhà theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC (áp dụng đối với lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng)
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
  • Bản sao Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân cho thuê nhà ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện khai thuế thay).

(2) Nơi nộp hồ sơ khai thuế: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.

(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: 

Kỳ kê khaiThời hạn nộp
Theo từng lần phát sinh kỳ thanh toánChậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
Theo năm dương lịchChậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo

(4) Thời hạn nộp thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Tư vấn thuế Sài Nam

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về các loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê tài sản, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.

Với kinh nghiệm 10 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.