CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC CHỊU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế hết sức quan trọng đối với các cơ sở có hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế vào ngân sách nhà nước khi có lợi nhuận từ kinh doanh
1. Cách tính thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tính trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, trừ đi những khoản chi phí hợp lý. Căn cứ vào thu nhập tính thuế để xác định số thuế phải nộp
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất |
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) |
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác |
(Theo Điều 1,2 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
3 khái niệm quan trọng nhất để tính thuế TNDN là “Doanh thu tính thuế”, “Chi phí được trừ” và “Các khoản thu nhập khác”
- Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Chi phí được trừ là những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh được loại ra khỏi thu nhập tính thuế TNDN. Khoản này đã được đề cập trong bài viết trước. Xem thêm: Cách xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
- Thu nhập khác là khoản thu nhập không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp được tính vào thu nhập chịu thuế.
Ở bài viết này, Sài Nam sẽ liệt kê về các khoản Thu nhập khác được đề cập bên trên để các bạn cùng nắm nhé!
2. Các khoản thu nhập khác chịu thuế TNDN
Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, các khoản thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
Nguồn thu nhập |
Cách tính |
(1) Chuyển nhượng vốn |
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng thực tế - Giá mua - Chi phí chuyển nhượng |
(2) Chuyển nhượng chứng khoán |
Thu nhập tính thuế = giá bán chứng khoán (-) giá mua phần chứng khoán chuyển nhượng (-) các chi phí được trừ liên quan |
(3) Chuyển nhượng bất động sản |
Thu nhập tính thuế bằng = Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ của các năm trước (nếu có) Thu nhập chịu thuế = doanh thu thực tế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản - giá vốn - các khoản chi phí được trừ liên quan |
(4) Thu nhập từ quyền sở hữu, sử dụng tài sản; quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ |
Thu nhập tính thuế = Tổng số tiền thu từ chuyển nhượng (-) giá vốn (-) chi phí duy trì, nâng cấp, phát triển |
(5) Từ cho thuê tài sản |
Thu nhập tính thuế = Doanh thu cho thuê (-) các khoản chi phí: khấu hao, duy tu, sửa chữa… |
(6) Chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản) và giấy tờ có giá. |
Thu nhập tính thuế (=) doanh thu thu chuyển nhượng, thanh lý tài sản (-) giá trị còn lại của tài sản - các khoản chi phí được trừ liên quan |
(7) Lãi tiền gửi, cho vay vốn (bao gồm cả tiền lãi trả chậm, trả góp, các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn) |
Bù trừ lãi vay = lãi cho vay - Lãi đi vay |
(8) Từ hoạt động bán ngoại tệ |
Thu nhập tính thuế = Giá bán ngoại tệ (-) Giá mua số lượng ngoại tệ bán ra |
(9) Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá |
Bao gồm: |
(10) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản dùng để để góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản = Giá trị đánh giá lại - Giá trị còn lại của tài sản trên sổ sách kế toán Chênh lệch > 0: tăng thu nhập khác |
(11) Khoản lợi ích doanh nghiệp nhận được do bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh |
Thu nhập tính thuế = Khoản thu được - giá trị còn lại của tài sản cố định - chi phí chi phí di dời (vận chuyển, lắp đặt…) |
(12) Thu nhập từ chuyển nhượng: dự án đầu tư; quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
(13) Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
(14) Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
(15) Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
(16) Tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt hợp đồng
(17) Quà biếu, tặng;các khoản hỗ trợ tiếp thị, chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại bằng tiền hoặc hiện vật (giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận)
(18) Các khoản trích trước chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết mà không được điều chỉnh giảm hoặc hoàn nhập
(19) Các khoản thu liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh sau khi đã trừ các khoản chi phí liên quan
(20) Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ
(21) Khoản tiền hoàn thuế xuất nhập khẩu của các năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi được hoàn.
(22) Thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước (chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp)
Tư vấn thuế Sài Nam
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về các khoản thu nhập khác chịu thuế TNDN, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.
Với kinh nghiệm hơn 9 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Những dịch vụ mà chúng tôi đang cung cấp: